• Là gì?
  • Tại sao?
  • Ai?
  • Ở đâu?
  • Làm thế nào?
  • Tử vi, phong thủy
  • Công nghệ
  • Sports
  • Blog
Facebook Twitter Instagram
Hỏi gì?
  • Là gì?
  • Tại sao?
  • Ai?
  • Ở đâu?
  • Làm thế nào?
  • Tử vi, phong thủy
  • Công nghệ
  • Sports
  • Blog
Hỏi gì?
Home»Sports»đức vô địch world cup bao nhiêu lần
Sports

đức vô địch world cup bao nhiêu lần

17/12/20217 Mins Read

Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức (tiếng Đức: Die deutsche Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho nước Đức trong các giải đấu môn thể thao bóng đá nam quốc tế kể từ năm 1908.

1. Tổng quan

Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức

Bạn đang xem: đức vô địch world cup bao nhiêu lần

Tên khác

Nationalelf (Mười một tuyển thủ)

DFB-Elf (Mười một DFB)

Die Adler (Đại bàng)

(Die) Mannschaft (Đội tuyển)

Những cỗ xe tăng Đức

Hiệp hội

Hiệp hội bóng đá Đức (Deutscher Fußball-Bund – DFB)

Liên đoàn châu lục

UEFA (Châu Âu)

Huấn luyện viên

Joachim Löw

Đội trưởng

Manuel Neuer

Thi đấu nhiều nhất

Lothar Matthäus (150)

Ghi bàn nhiều nhất

Miroslav Klose (71)

Mã FIFA

GER

Xếp hạng FIFA

15 Giữ nguyên (16.7.2020)

Cao nhất

1 (12.1992, 8.1993, 12.1993, 2.1994 – 3.1994, 6.1994, 7.2014 – 6.2015, 7.2017)

Thấp nhất

22 (3.2006)

Hạng Elo

11 Giảm 3 (1.8.2020)

Elo cao nhất

1 (1990-92, 1993-94, 1996-97, 7.2014 – nay)

Elo thấp nhất

17 (1923)

Trận quốc tế đầu tiên

Thụy Sĩ 5-3 Đức (Basel, Thụy Sĩ; 5.4.1908)

Trận thắng đậm nhất

Đức 16-0 Nga (Stockholm, Thụy Điển; 1.7.1912)

Trận thua đậm nhất

Nghiệp dư Anh 9-0 Đức (Oxford, Anh; 13.3.1909)

Giải Thế giới

Số lần tham dự

19 (lần đầu vào năm 1934)

Kết quả tốt nhất

Vô địch, 1954, 1974, 1990 và 2014

Cúp Liên đoàn các châu lục

Số lần tham dự

3 (lần đầu vào năm 1999)

Kết quả tốt nhất

Vô địch, 2017

Giải vô địch bóng đá châu Âu

Số lần tham dự

13 (lần đầu vào năm 1972)

Kết quả tốt nhất

Vô địch, 1972, 1980 và 1996

Hiệp hội bóng đá Đức (Deutscher Fußball-Bund) được thành lập năm 1900, là cấp quản lý của đội tuyển. Kể từ khi DFB được tái lập năm 1949, đội tuyển đại diện cho Cộng hòa liên bang Đức. Trong thời kỳ Đồng Minh chiếm đóng Đức, đã có hai đội tuyển quốc gia được FIFA công nhận: Đội tuyển Saarland đại diện cho Saarland (1950-1956) và Đội tuyển Đông Đức đại diện cho Cộng hòa Dân chủ Đức (1952-1990). Thành tích của cả hai đều được ghép vào lịch sử đội tuyển quốc gia Đức hiện tại. Tên gọi chính thức và mã hiệu “Germany FR (FRG)” được viết gọn thành “Germany (GER)” sau khi nước Đức tái thống nhất năm 1990.

Năm

Chủ nhà

Kết quả

St

T

H

Thua

Bt

Tham khảo: Giá xe SH 2022 mới nhất hôm nay tháng 12/2021 tại đại lý Honda

Bb

1930

Uruguay

Không tham dự

1934

Ý

Hạng 3

4

3

0

1

11

8

1938

Pháp

Vòng 1

2

0

1

1

3

5

1950

Brasil

Bị cấm thi đấu

1954

Thụy Sĩ

Vô địch

5

4

0

1

25

14

1958

Thụy Điển

Hạng 4

6

2

2

2

12

14

1962

Chile

Tứ kết

4

2

1

1

4

2

1966

Anh

Á quân

6

4

1

1

15

6

1970

México

Hạng 3

6

5

0

1

17

10

1974

Đức

Vô địch

7

6

0

1

13

4

1978

Argentina

Vòng 2

6

1

4

1

10

5

1982

Tây Ban Nha

Á quân

7

4

1

2

17

14

1986

México

Á quân

7

4

1

2

13

7

1990

Ý

Vô địch

7

5

2

0

15

5

1994

Hoa Kỳ

Tứ kết

5

3

1

1

9

7

1998

Pháp

Tứ kết

5

3

1

1

8

6

2002

Hàn Quốc, Nhật Bản

Á quân

7

5

1

1

14

3

2006

Đức

Hạng 3

7

6

0

1

14

6

2010

Cộng hòa Nam Phi

Hạng 3

7

5

0

2

16

5

2014

Brasil

Vô địch

7

6

1

0

18

4

2018

Nga

Vòng 1

3

1

0

2

2

4

2022

Qatar

Chưa xác định

2026

Canada/México/Hoa Kỳ

Tổng cộng

18/20 4 lần: Vô địch

108

66

20*

20

242

130

6.2 FIFA Confederations Cup

Năm

Chủ nhà

Kết quả

St

T

H

B

Bt

Tham khảo: Giá xe SH 2022 mới nhất hôm nay tháng 12/2021 tại đại lý Honda

Bb

1992

Ả Rập Xê Út

Không giành quyền tham dự

1995

Ả Rập Xê Út

1997

Ả Rập Xê Út

Không tham dự

1999

México

Vòng 1

3

1

0

2

2

6

2001

Hàn Quốc, Nhật Bản

Không giành quyền tham dự

2003

Pháp

Không tham dự

2005

Đức

Hạng ba

5

3

1

1

15

11

2009

Cộng hòa, Nam Phi

Không giành quyền tham dự

2013

Brasil

2017

Nga

Vô địch

5

4

1

0

12

5

Tổng cộng

3/10 1 lần: Vô địch

13

8

2

3

29

22

6.3 Giải vô địch bóng đá châu Âu

Năm

Chủ nhà

Kết quả

St

T

H

B

Bt

Tham khảo: Giá xe SH 2022 mới nhất hôm nay tháng 12/2021 tại đại lý Honda

Bb

1960

Pháp

Không tham dự

1964

Tây Ban Nha

1968

Ý

1972

Bỉ

Vô địch

2

2

0

0

5

1

1976

Cộng hòa Liên Bang

Á quân

2

1

0

1

6

4

1980

Ý

Vô địch

4

3

1

0

6

3

1984

Pháp

Vòng 1

3

1

1

1

2

2

1988

Đức

Bán kết

4

2

1

1

6

3

1992

Thụy Điển

Á quân

5

2

1

2

7

8

1996

Anh

Vô địch

6

4

2

0

10

3

2000

Bỉ Hà Lan

Vòng 1

3

0

1

2

1

5

2004

Bồ Đào Nha

Vòng 1

3

0

2

1

2

3

2008

Áo Thụy Sĩ

Á quân

6

4

0

2

10

7

2012

Ba Lan Ukraina

Bán kết

5

4

0

1

10

6

2016

Pháp

Bán kết

6

3

2

1

7

3

2020

Liên minh châu Âu

Vượt qua vòng loại

2024

Đức

Chủ nhà

Tổng cộng

13/16 3 lần: Vô địch

48

26

12

11

72

48

7. Cầu thủ

7.1 Kỷ lục

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Số bàn thắng

(tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2018)

#

Cầu thủ

Thời gian

Bàn thắng

Số trận

Kỷ lục

1

Miroslav Klose

2001-2014

71

137

0.52

2

Gerd Müller

1966-1974

68

62

1.1

3

Lukas Podolski

2004-2017

49

130

0.37

4

Rudi Völler

1982-1994

47

90

0.52

Jürgen Klinsmann

1987-1998

108

0.44

6

Karl-Heinz Rummenigge

1976-1986

45

95

0.47

7

Uwe Seeler

1954-1970

43

72

0.6

8

Michael Ballack

1999-2010

42

98

0.43

9

Thomas Müller

2010-

38

100

0.38

10

Oliver Bierhoff

1996-2002

37

70

0.53

Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.

Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia

(tính đến ngày 22 tháng 3 năm 2017)

#

Cầu thủ

Thời gian

Số trận

Bàn thắng

1

Lothar Matthäus

1980-2000

150

23

2

Miroslav Klose

2001-2014

137

71

3

Lukas Podolski

2004-2017

130

49

4

Bastian Schweinsteiger

2004-2016

121

24

5

Philipp Lahm

2004-2014

113

5

6

Jürgen Klinsmann

1987-1998

108

47

7

Jürgen Kohler

1986-1998

105

2

8

Per Mertesacker

2004-2014

104

4

9

Franz Beckenbauer

1965-1977

103

14

10

Thomas Häßler

1988-2000

101

11

7.2 Các kỷ lục khác

  • Cầu thủ tham dự nhiều kỳ World Cup nhất: Lothar Matthäus – 5 lần (cũng là kỉ lục thế giới cùng với thủ môn Mexico Antonio Carbajal và thủ môn Ý Gianluigi Buffon)
  • Cầu thủ tham dự nhiều trận đấu tại World Cup nhất: Lothar Matthäus – 25 trận (kỉ lục thế giới)
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng tại World Cup nhất: Miroslav Klose – 16 bàn
  • Cầu thủ tham dự nhiều trận đấu tại Euro nhất: Thomas Häßler và Jürgen Klinsmann – 13 trận
  • Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng tại Euro nhất: Jürgen Klinsmann – 5 bàn

Tính tại các vòng chung kết World Cup và Euro

8. Đội trưởng và huấn luyện viên trưởng

Danh sách các đội trưởng và huấn luyện viên trưởng đội tuyển Đức

Đội trưởng

1934-1939: Fritz Szepan (30 trận)

1939-1942: Paul Janes(31 trận)

1951-1956: Fritz Walter* (30 trận)

1957-1962: Hans Schäfer (16 trận)

1958-1959: Helmut Rahn (8 trận)

1959-1962: Herbert Erhardt (18 trận)

1962-1970: Uwe Seeler* (40 trận)

1970-1971: Wolfgang Overath (14 trận)

1971-1977: Franz Beckenbauer* (50 trận)

1977-1978: Berti Vogts (20 trận)

1978-1981: Bernard Dietz (19 trận)

1981-1986: Karl-Heinz Rummenigge (51 trận)

1986-1986: Harald Schumacher (14 trận)

1986-1988: Klaus Allofs (8 trận)

1988-1994: Lothar Matthäus* (75 trận)

1994-1998: Jürgen Klinsmann (36 trận)

1998-2001: Oliver Bierhoff (23 trận)

2001-2004: Oliver Kahn (49 trận)

2004-2010: Michael Ballack (55 trận)

2010-2014: Philipp Lahm (21 trận)

2014-2016: Bastian Schweinsteiger

2016-: Manuel Neuer

Huấn luyện viên trưởng

1908-1927: Hội đồng của DFB

1927-1936: Otto Nerz

1936-1964: Sepp Herberger

1964-1978: Helmut Schön

1978-1984: Jupp Derwall

1984-1990: Franz Beckenbauer

1990-1998: Berti Vogts

1998-2000: Erich Ribbeck

2000-2004: Rudi Völler

2004-2006: Jürgen Klinsmann

Ghi chú

* Đội trưởng danh dự.

9. Thống kê huấn luyện viên

Tên

Thời gian

Số trận

Thắng

Hòa1

Thua

Tỉ lệ thắng %

Danh hiệu

Hội đồng DFB

1908-1926

58

16

12

30

27.6

Otto Nerz

1926-1936

70

42

10

18

60

Hạng ba World Cup 1934

Sepp Herberger2

1936-1942 1950-1964

167

94

27

46

56.3

Vô địch World Cup 1954, hạng tư World Cup 1958

Helmut Schön

1964-1978

Xem thêm: Bảng giá xe Vespa 2021 mới nhất hôm nay tháng 12/2021

139

87

31

21

62.6

Á quân World Cup 1966, hạng ba World Cup 1970, vô địch Euro 1972, vô địch World Cup 1974, á quân Euro 1976

Jupp Derwall

1978-1984

67

44

12

11

65.7

Vô địch Euro 1980, á quân World Cup 1982

Franz Beckenbauer

1984-1990

66

34

20

12

51.5

Á quân World Cup 1986, vô địch World Cup 1990

Berti Vogts

1990-1998

102

66

24

12

64.7

Á quân Euro 1992, vô địch Euro 1996

Erich Ribbeck

1998-2000

24

10

6

8

41.7

Rudi Völler

2000-2004

53

29

11

13

54.7

Á quân World Cup 2002

Jürgen Klinsmann

2004-2006

34

20

8

6

58.8

Hạng ba Confed Cup 2005, hạng ba World Cup 2006

Joachim Löw3

2006-

143

95

25

23

66.4

Á quân Euro 2008, hạng ba World Cup 2010, vô địch World Cup 2014, vô địch Confed Cup 2017

Tổng cộng3

923

537

186

200

58.2

Chú thích

  1. Tính cả thắng trên loạt sút luân lưu.
  2. Tính cả thành tích trước khi Đức chia cắt (1936-1942 – 70 trận: 42 thắng, 13 hòa, 15 thua) và Tây Đức (1950-1964 – 97 trận: 52 thắng, 14 hòa, 31 thua; không thi đấu và không có huấn luyện viên từ 1942 tới 1950).
  3. Tính đến ngày 27 tháng 7 năm 2014.

10. Áo đấu

Chức vụ

Tên

Quốc tịch

Huấn luyện viên trưởng (huấn luyện viên)

Joachim Löw

Đức

Trợ lý huấn luyện viên

Hans-Dieter Flick

Đức

Huấn luyện viên thủ môn

Andreas Köpke

Đức

Huấn luyện viên thể lực

Shad Forsythe

Hoa Kỳ

Huấn luyện viên thể lực

Yann-Benjamin Kugel

Đức

Huấn luyện viên thể lực

Masaya Sakihana

Hoa Kỳ

huấn luyện viên thể lực

Tiến sĩ Hans-Dieter Hermann

Đức

Quản lý tài chính

Oliver Bierhoff

Đức

Giám sát viên

Matthias Sammer

Đức

Trinh sát

Urs Siegenthaler

Thụy Sĩ

Trinh sát viên

Christofer Clemens

Đức

Đội ngũ bác sĩ

Giáo sư Tiến sĩ Tim Meyer

Đức

Đội ngũ bác sĩ

Tiến sĩ Hans-Wilhelm Müller-Wohlfahrt

Đức

Đội ngũ bác sĩ

Tiến sĩ Josef Schmitt

Đức

Vật lý trị liệu

Wolfgang Bunz

Đức

Vật lý trị liệu

Klaus Eder

Đức

Vật lý trị liệu

Christian Huhn

Đức

Vật lý trị liệu

Christian Müller

Đức

11. Đội hình

Đội hình 23 cầu thủ Đức triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Bắc Ireland và Belarus vào các ngày 16 và 19 tháng 11 năm 2019.

Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Bắc Ireland.

#

Vị trí

Cầu thủ

Ngày sinh

Trận

Bt

Câu lạc bộ

1

Thủ môn

Manuel Neuer (Đội trưởng)

27/3/1986

92

0

Bayern Munich

22

Thủ môn

Marc-André ter Stegen

30/4/1992

24

0

Barcelona

12

Thủ môn

Bernd Leno

4/3/1992

6

0

Arsenal

3

Hậu vệ

Jonas Hector

27/5/1990

43

3

Đức 1. FC Köln

4

Hậu vệ

Matthias Ginter

19/1/1994

29

1

Borussia Mönchengladbach

23

Hậu vệ

Emre Can

12/1/1994

25

1

Borussia Dortmund

14

Hậu vệ

Nico Schulz

1/4/1993

10

2

Borussia Dortmund

5

Hậu vệ

Jonathan Tah

11/2/1996

9

0

Bayer Leverkusen

13

Hậu vệ

Lukas Klostermann

3/6/1996

8

0

RB Leipzig

2

Hậu vệ

Robin Koch

17/7/1996

2

0

SC Freiburg

17

Hậu vệ

Niklas Stark

14/4/1995

1

0

Hertha BSC

8

Tiền vệ

Toni Kroos

4/1/1990

96

17

Real Madrid

6

Tiền vệ

Joshua Kimmich

8/2/21995

48

3

Bayern Munich

21

Tiền vệ

İlkay Gündoğan

24/10/1990

37

7

Manchester City

10

Tiền vệ

Julian Brandt

2/5/1996

31

3

Borussia Dortmund

16

Tiền vệ

Sebastian Rudy

28/2/1990

29

1

1899 Hoffenheim

18

Tiền vệ

Leon Goretzka

6/2/1995

25

11

Bayern Munich

11

Tiền vệ

Nadiem Amiri

27/10/1996

3

0

Bayer Leverkusen

15

Tiền vệ

Suat Serdar

11/4/1997

3

0

Schalke 04

9

Tiền đạo

Timo Werner

6/3/1996

29

11

Chelsea

20

Tiền đạo

Serge Gnabry

14/7/1995

13

13

Bayern Munich

19

Tiền đạo

Luca Waldschmidt

19/5/1996

3

0

SC Freiburg

11.1 Triệu tập gần đây

Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.

Vị trí

Cầu thủ

Ngày sinh

Số trận

Bt

Câu lạc bộ

Lần cuối triệu tập

Hậu vệ

Niklas Süle

3/9/1995

24

1

Đức Bayern Munich

Estonia, 13/10/2019 INJ

Hậu vệ

Marcel Halstenberg

27/9/1991

6

1

Đức RB Leipzig

Estonia, 13/10/2019

Tiền vệ

Marco Reus

31/5/1989

44

13

Đức Borussia Dortmund

Belarus, 16/11/2019 INJ

Tiền vệ

Kai Havertz

11/6/1999

7

1

Đức Bayer Leverkusen

Belarus, 16/11/2019 INJ

INJ: Cầu thủ rút khỏi đội hình do chấn thương. Thông tin trong bài viết sử dụng tư liệu từ wikipedia.

Xem thêm: BIẾN: Bạn gái cầu thủ Quang Hải bị doạ tạt axit, đang cầu cứu khắp nơi

Previous ArticleCách làm bánh mì bơ tỏi siêu ngon
Next Article Cách kiểm tra cấu hình máy

Bài viết liên quan

Các mẫu xe ô tô 5 chỗ rẻ nhất thị trường Việt

18/12/2021

Xe oto đắt nhất thế giới

18/12/2021

Bảng Giá Moto Ducati 2021 mới nhất 1 Mua bán ô tô – hoigi.info

17/12/2021

Hướng dẫn Genshin Impact cho người mới làm quen

17/12/2021

30 thực đơn ăn kiêng lành mạnh giúp chị em eo thon, dáng đẹp

17/12/2021

History Of Goodison Park

17/12/2021
Add A Comment

Leave A Reply Cancel Reply

Hot
Làm thế nào?

Cách nấu chè thái xanh

19/05/2022

Chè Thái siêu ngon với nhiều biến tấu khác nhau, thêm chút cốt dừa, đậu…

Cách decor phòng ngủ nhỏ

19/05/2022

Cách mở file excel bị khóa

19/05/2022

Màu đỏ hợp với màu gì

19/05/2022

Cách gửi cv qua email bằng điện thoại

19/05/2022

Cách làm quẩy ngào đường

19/05/2022
Hỏi gì

Giải đáp mọi thắc mắc của bạn

Email: hoigi.info@gmail.com.com
Địa chỉ: Đông vệ, Thanh Hóa

Hot

Cách nấu chè thái xanh

19/05/2022

Cách decor phòng ngủ nhỏ

19/05/2022

Cách mở file excel bị khóa

19/05/2022
Bình luận
  • Phạm Đức Bảo trong tải attack on titan trên điện thoại android
  • Chung Phước An Khương trong Bài tập C – Sắp xếp nhanh (Quick Sort) trong C
  • Nghi trong hộ avatar nghĩa la gì trên facebook | Hỏi gì?
  • Nguyễn Bình Gia Bảo trong Thần Nông là ông Tổ của Bách Việt
  • David trong Bella là ai? Tiểu sử của “hotgirl Bella” | Hỏi gì?
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
© 2022 Hỏi Gì

Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.