Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức (tiếng Đức: Die deutsche Fußballnationalmannschaft) là đội tuyển bóng đá nam quốc gia đại diện cho nước Đức trong các giải đấu môn thể thao bóng đá nam quốc tế kể từ năm 1908.
1. Tổng quan
Đội tuyển bóng đá quốc gia Đức
Bạn đang xem: đức vô địch world cup bao nhiêu lần
Tên khác
Nationalelf (Mười một tuyển thủ)
DFB-Elf (Mười một DFB)
Die Adler (Đại bàng)
(Die) Mannschaft (Đội tuyển)
Những cỗ xe tăng Đức
Hiệp hội
Hiệp hội bóng đá Đức (Deutscher Fußball-Bund – DFB)
Liên đoàn châu lục
UEFA (Châu Âu)
Huấn luyện viên
Joachim Löw
Đội trưởng
Manuel Neuer
Thi đấu nhiều nhất
Lothar Matthäus (150)
Ghi bàn nhiều nhất
Miroslav Klose (71)
Mã FIFA
GER
Xếp hạng FIFA
15 Giữ nguyên (16.7.2020)
Cao nhất
1 (12.1992, 8.1993, 12.1993, 2.1994 – 3.1994, 6.1994, 7.2014 – 6.2015, 7.2017)
Thấp nhất
22 (3.2006)
Hạng Elo
11 Giảm 3 (1.8.2020)
Elo cao nhất
1 (1990-92, 1993-94, 1996-97, 7.2014 – nay)
Elo thấp nhất
17 (1923)
Trận quốc tế đầu tiên
Thụy Sĩ 5-3 Đức (Basel, Thụy Sĩ; 5.4.1908)
Trận thắng đậm nhất
Đức 16-0 Nga (Stockholm, Thụy Điển; 1.7.1912)
Trận thua đậm nhất
Nghiệp dư Anh 9-0 Đức (Oxford, Anh; 13.3.1909)
Giải Thế giới
Số lần tham dự
19 (lần đầu vào năm 1934)
Kết quả tốt nhất
Vô địch, 1954, 1974, 1990 và 2014
Cúp Liên đoàn các châu lục
Số lần tham dự
3 (lần đầu vào năm 1999)
Kết quả tốt nhất
Vô địch, 2017
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Số lần tham dự
13 (lần đầu vào năm 1972)
Kết quả tốt nhất
Vô địch, 1972, 1980 và 1996
Hiệp hội bóng đá Đức (Deutscher Fußball-Bund) được thành lập năm 1900, là cấp quản lý của đội tuyển. Kể từ khi DFB được tái lập năm 1949, đội tuyển đại diện cho Cộng hòa liên bang Đức. Trong thời kỳ Đồng Minh chiếm đóng Đức, đã có hai đội tuyển quốc gia được FIFA công nhận: Đội tuyển Saarland đại diện cho Saarland (1950-1956) và Đội tuyển Đông Đức đại diện cho Cộng hòa Dân chủ Đức (1952-1990). Thành tích của cả hai đều được ghép vào lịch sử đội tuyển quốc gia Đức hiện tại. Tên gọi chính thức và mã hiệu “Germany FR (FRG)” được viết gọn thành “Germany (GER)” sau khi nước Đức tái thống nhất năm 1990.
Năm
Chủ nhà
Kết quả
St
T
H
Thua
Bt
Tham khảo: Giá xe SH 2022 mới nhất hôm nay tháng 12/2021 tại đại lý Honda
Bb
1930
Uruguay
Không tham dự
1934
Ý
Hạng 3
4
3
0
1
11
8
1938
Pháp
Vòng 1
2
0
1
1
3
5
1950
Brasil
Bị cấm thi đấu
1954
Thụy Sĩ
Vô địch
5
4
0
1
25
14
1958
Thụy Điển
Hạng 4
6
2
2
2
12
14
1962
Chile
Tứ kết
4
2
1
1
4
2
1966
Anh
Á quân
6
4
1
1
15
6
1970
México
Hạng 3
6
5
0
1
17
10
1974
Đức
Vô địch
7
6
0
1
13
4
1978
Argentina
Vòng 2
6
1
4
1
10
5
1982
Tây Ban Nha
Á quân
7
4
1
2
17
14
1986
México
Á quân
7
4
1
2
13
7
1990
Ý
Vô địch
7
5
2
0
15
5
1994
Hoa Kỳ
Tứ kết
5
3
1
1
9
7
1998
Pháp
Tứ kết
5
3
1
1
8
6
2002
Hàn Quốc, Nhật Bản
Á quân
7
5
1
1
14
3
2006
Đức
Hạng 3
7
6
0
1
14
6
2010
Cộng hòa Nam Phi
Hạng 3
7
5
0
2
16
5
2014
Brasil
Vô địch
7
6
1
0
18
4
2018
Nga
Vòng 1
3
1
0
2
2
4
2022
Qatar
Chưa xác định
2026
Canada/México/Hoa Kỳ
Tổng cộng
18/20 4 lần: Vô địch
108
66
20*
20
242
130
6.2 FIFA Confederations Cup
Năm
Chủ nhà
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Tham khảo: Giá xe SH 2022 mới nhất hôm nay tháng 12/2021 tại đại lý Honda
Bb
1992
Ả Rập Xê Út
Không giành quyền tham dự
1995
Ả Rập Xê Út
1997
Ả Rập Xê Út
Không tham dự
1999
México
Vòng 1
3
1
0
2
2
6
2001
Hàn Quốc, Nhật Bản
Không giành quyền tham dự
2003
Pháp
Không tham dự
2005
Đức
Hạng ba
5
3
1
1
15
11
2009
Cộng hòa, Nam Phi
Không giành quyền tham dự
2013
Brasil
2017
Nga
Vô địch
5
4
1
0
12
5
Tổng cộng
3/10 1 lần: Vô địch
13
8
2
3
29
22
6.3 Giải vô địch bóng đá châu Âu
Năm
Chủ nhà
Kết quả
St
T
H
B
Bt
Tham khảo: Giá xe SH 2022 mới nhất hôm nay tháng 12/2021 tại đại lý Honda
Bb
1960
Pháp
Không tham dự
1964
Tây Ban Nha
1968
Ý
1972
Bỉ
Vô địch
2
2
0
0
5
1
1976
Cộng hòa Liên Bang
Á quân
2
1
0
1
6
4
1980
Ý
Vô địch
4
3
1
0
6
3
1984
Pháp
Vòng 1
3
1
1
1
2
2
1988
Đức
Bán kết
4
2
1
1
6
3
1992
Thụy Điển
Á quân
5
2
1
2
7
8
1996
Anh
Vô địch
6
4
2
0
10
3
2000
Bỉ Hà Lan
Vòng 1
3
0
1
2
1
5
2004
Bồ Đào Nha
Vòng 1
3
0
2
1
2
3
2008
Áo Thụy Sĩ
Á quân
6
4
0
2
10
7
2012
Ba Lan Ukraina
Bán kết
5
4
0
1
10
6
2016
Pháp
Bán kết
6
3
2
1
7
3
2020
Liên minh châu Âu
Vượt qua vòng loại
2024
Đức
Chủ nhà
Tổng cộng
13/16 3 lần: Vô địch
48
26
12
11
72
48
7. Cầu thủ
7.1 Kỷ lục
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Số bàn thắng
(tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2018)
#
Cầu thủ
Thời gian
Bàn thắng
Số trận
Kỷ lục
1
Miroslav Klose
2001-2014
71
137
0.52
2
Gerd Müller
1966-1974
68
62
1.1
3
Lukas Podolski
2004-2017
49
130
0.37
4
Rudi Völler
1982-1994
47
90
0.52
Jürgen Klinsmann
1987-1998
108
0.44
6
Karl-Heinz Rummenigge
1976-1986
45
95
0.47
7
Uwe Seeler
1954-1970
43
72
0.6
8
Michael Ballack
1999-2010
42
98
0.43
9
Thomas Müller
2010-
38
100
0.38
10
Oliver Bierhoff
1996-2002
37
70
0.53
Cầu thủ in đậm vẫn còn thi đấu ở đội tuyển quốc gia.
Số lần khoác áo đội tuyển quốc gia
(tính đến ngày 22 tháng 3 năm 2017)
#
Cầu thủ
Thời gian
Số trận
Bàn thắng
1
Lothar Matthäus
1980-2000
150
23
2
Miroslav Klose
2001-2014
137
71
3
Lukas Podolski
2004-2017
130
49
4
Bastian Schweinsteiger
2004-2016
121
24
5
Philipp Lahm
2004-2014
113
5
6
Jürgen Klinsmann
1987-1998
108
47
7
Jürgen Kohler
1986-1998
105
2
8
Per Mertesacker
2004-2014
104
4
9
Franz Beckenbauer
1965-1977
103
14
10
Thomas Häßler
1988-2000
101
11
7.2 Các kỷ lục khác
- Cầu thủ tham dự nhiều kỳ World Cup nhất: Lothar Matthäus – 5 lần (cũng là kỉ lục thế giới cùng với thủ môn Mexico Antonio Carbajal và thủ môn Ý Gianluigi Buffon)
- Cầu thủ tham dự nhiều trận đấu tại World Cup nhất: Lothar Matthäus – 25 trận (kỉ lục thế giới)
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng tại World Cup nhất: Miroslav Klose – 16 bàn
- Cầu thủ tham dự nhiều trận đấu tại Euro nhất: Thomas Häßler và Jürgen Klinsmann – 13 trận
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng tại Euro nhất: Jürgen Klinsmann – 5 bàn
Tính tại các vòng chung kết World Cup và Euro
8. Đội trưởng và huấn luyện viên trưởng
Danh sách các đội trưởng và huấn luyện viên trưởng đội tuyển Đức
Đội trưởng
1934-1939: Fritz Szepan (30 trận)
1939-1942: Paul Janes(31 trận)
1951-1956: Fritz Walter* (30 trận)
1957-1962: Hans Schäfer (16 trận)
1958-1959: Helmut Rahn (8 trận)
1959-1962: Herbert Erhardt (18 trận)
1962-1970: Uwe Seeler* (40 trận)
1970-1971: Wolfgang Overath (14 trận)
1971-1977: Franz Beckenbauer* (50 trận)
1977-1978: Berti Vogts (20 trận)
1978-1981: Bernard Dietz (19 trận)
1981-1986: Karl-Heinz Rummenigge (51 trận)
1986-1986: Harald Schumacher (14 trận)
1986-1988: Klaus Allofs (8 trận)
1988-1994: Lothar Matthäus* (75 trận)
1994-1998: Jürgen Klinsmann (36 trận)
1998-2001: Oliver Bierhoff (23 trận)
2001-2004: Oliver Kahn (49 trận)
2004-2010: Michael Ballack (55 trận)
2010-2014: Philipp Lahm (21 trận)
2014-2016: Bastian Schweinsteiger
2016-: Manuel Neuer
Huấn luyện viên trưởng
1908-1927: Hội đồng của DFB
1927-1936: Otto Nerz
1936-1964: Sepp Herberger
1964-1978: Helmut Schön
1978-1984: Jupp Derwall
1984-1990: Franz Beckenbauer
1990-1998: Berti Vogts
1998-2000: Erich Ribbeck
2000-2004: Rudi Völler
2004-2006: Jürgen Klinsmann
Ghi chú
* Đội trưởng danh dự.
9. Thống kê huấn luyện viên
Tên
Thời gian
Số trận
Thắng
Hòa1
Thua
Tỉ lệ thắng %
Danh hiệu
Hội đồng DFB
1908-1926
58
16
12
30
27.6
Otto Nerz
1926-1936
70
42
10
18
60
Hạng ba World Cup 1934
Sepp Herberger2
1936-1942 1950-1964
167
94
27
46
56.3
Vô địch World Cup 1954, hạng tư World Cup 1958
Helmut Schön
1964-1978
Xem thêm: Bảng giá xe Vespa 2021 mới nhất hôm nay tháng 12/2021
139
87
31
21
62.6
Á quân World Cup 1966, hạng ba World Cup 1970, vô địch Euro 1972, vô địch World Cup 1974, á quân Euro 1976
Jupp Derwall
1978-1984
67
44
12
11
65.7
Vô địch Euro 1980, á quân World Cup 1982
Franz Beckenbauer
1984-1990
66
34
20
12
51.5
Á quân World Cup 1986, vô địch World Cup 1990
Berti Vogts
1990-1998
102
66
24
12
64.7
Á quân Euro 1992, vô địch Euro 1996
Erich Ribbeck
1998-2000
24
10
6
8
41.7
Rudi Völler
2000-2004
53
29
11
13
54.7
Á quân World Cup 2002
Jürgen Klinsmann
2004-2006
34
20
8
6
58.8
Hạng ba Confed Cup 2005, hạng ba World Cup 2006
Joachim Löw3
2006-
143
95
25
23
66.4
Á quân Euro 2008, hạng ba World Cup 2010, vô địch World Cup 2014, vô địch Confed Cup 2017
Tổng cộng3
923
537
186
200
58.2
Chú thích
- Tính cả thắng trên loạt sút luân lưu.
- Tính cả thành tích trước khi Đức chia cắt (1936-1942 – 70 trận: 42 thắng, 13 hòa, 15 thua) và Tây Đức (1950-1964 – 97 trận: 52 thắng, 14 hòa, 31 thua; không thi đấu và không có huấn luyện viên từ 1942 tới 1950).
- Tính đến ngày 27 tháng 7 năm 2014.
10. Áo đấu
Chức vụ
Tên
Quốc tịch
Huấn luyện viên trưởng (huấn luyện viên)
Joachim Löw
Đức
Trợ lý huấn luyện viên
Hans-Dieter Flick
Đức
Huấn luyện viên thủ môn
Andreas Köpke
Đức
Huấn luyện viên thể lực
Shad Forsythe
Hoa Kỳ
Huấn luyện viên thể lực
Yann-Benjamin Kugel
Đức
Huấn luyện viên thể lực
Masaya Sakihana
Hoa Kỳ
huấn luyện viên thể lực
Tiến sĩ Hans-Dieter Hermann
Đức
Quản lý tài chính
Oliver Bierhoff
Đức
Giám sát viên
Matthias Sammer
Đức
Trinh sát
Urs Siegenthaler
Thụy Sĩ
Trinh sát viên
Christofer Clemens
Đức
Đội ngũ bác sĩ
Giáo sư Tiến sĩ Tim Meyer
Đức
Đội ngũ bác sĩ
Tiến sĩ Hans-Wilhelm Müller-Wohlfahrt
Đức
Đội ngũ bác sĩ
Tiến sĩ Josef Schmitt
Đức
Vật lý trị liệu
Wolfgang Bunz
Đức
Vật lý trị liệu
Klaus Eder
Đức
Vật lý trị liệu
Christian Huhn
Đức
Vật lý trị liệu
Christian Müller
Đức
11. Đội hình
Đội hình 23 cầu thủ Đức triệu tập tham dự vòng loại Euro 2020 gặp Bắc Ireland và Belarus vào các ngày 16 và 19 tháng 11 năm 2019.
Số liệu thống kê tính đến ngày 19 tháng 11 năm 2019 sau trận gặp Bắc Ireland.
#
Vị trí
Cầu thủ
Ngày sinh
Trận
Bt
Câu lạc bộ
1
Thủ môn
Manuel Neuer (Đội trưởng)
27/3/1986
92
0
Bayern Munich
22
Thủ môn
Marc-André ter Stegen
30/4/1992
24
0
Barcelona
12
Thủ môn
Bernd Leno
4/3/1992
6
0
Arsenal
3
Hậu vệ
Jonas Hector
27/5/1990
43
3
Đức 1. FC Köln
4
Hậu vệ
Matthias Ginter
19/1/1994
29
1
Borussia Mönchengladbach
23
Hậu vệ
Emre Can
12/1/1994
25
1
Borussia Dortmund
14
Hậu vệ
Nico Schulz
1/4/1993
10
2
Borussia Dortmund
5
Hậu vệ
Jonathan Tah
11/2/1996
9
0
Bayer Leverkusen
13
Hậu vệ
Lukas Klostermann
3/6/1996
8
0
RB Leipzig
2
Hậu vệ
Robin Koch
17/7/1996
2
0
SC Freiburg
17
Hậu vệ
Niklas Stark
14/4/1995
1
0
Hertha BSC
8
Tiền vệ
Toni Kroos
4/1/1990
96
17
Real Madrid
6
Tiền vệ
Joshua Kimmich
8/2/21995
48
3
Bayern Munich
21
Tiền vệ
İlkay Gündoğan
24/10/1990
37
7
Manchester City
10
Tiền vệ
Julian Brandt
2/5/1996
31
3
Borussia Dortmund
16
Tiền vệ
Sebastian Rudy
28/2/1990
29
1
1899 Hoffenheim
18
Tiền vệ
Leon Goretzka
6/2/1995
25
11
Bayern Munich
11
Tiền vệ
Nadiem Amiri
27/10/1996
3
0
Bayer Leverkusen
15
Tiền vệ
Suat Serdar
11/4/1997
3
0
Schalke 04
9
Tiền đạo
Timo Werner
6/3/1996
29
11
Chelsea
20
Tiền đạo
Serge Gnabry
14/7/1995
13
13
Bayern Munich
19
Tiền đạo
Luca Waldschmidt
19/5/1996
3
0
SC Freiburg
11.1 Triệu tập gần đây
Dưới đây là tên các cầu thủ được triệu tập trong vòng 12 tháng.
Vị trí
Cầu thủ
Ngày sinh
Số trận
Bt
Câu lạc bộ
Lần cuối triệu tập
Hậu vệ
Niklas Süle
3/9/1995
24
1
Đức Bayern Munich
Estonia, 13/10/2019 INJ
Hậu vệ
Marcel Halstenberg
27/9/1991
6
1
Đức RB Leipzig
Estonia, 13/10/2019
Tiền vệ
Marco Reus
31/5/1989
44
13
Đức Borussia Dortmund
Belarus, 16/11/2019 INJ
Tiền vệ
Kai Havertz
11/6/1999
7
1
Đức Bayer Leverkusen
Belarus, 16/11/2019 INJ
INJ: Cầu thủ rút khỏi đội hình do chấn thương. Thông tin trong bài viết sử dụng tư liệu từ wikipedia.
Xem thêm: BIẾN: Bạn gái cầu thủ Quang Hải bị doạ tạt axit, đang cầu cứu khắp nơi